I. Đại cương
Một trong những dấu hiệu sớm của bệnh vô sinh, hiếm muộn là kinh thưa.
Kinh thưa là chu kỳ kinh nguyệt dài hơn 35 ngày, thậm chí, vài ba tháng mới có kinh một lần.
Thông thường, chu kỳ kinh nguyệt của bạn gái nằm trong khoảng từ 21 đến 35 ngày
Đối với những bạn mới có kinh được 1-2 năm thì kinh thưa không đáng ngại, dần dần, kinh nguyệt sẽ trở nên ổn định hơn. Tuy nhiên, nếu bạn có kinh đã lâu (trên hai năm) thì đây là một dạng rối loạn kinh nguyệt.
Vùng dưới đồi và tuyến yên ở trong não chi phối sự bài tiết oestrogen và progesterone của buồng trứng. Hai hormôn này làm cho niêm mạc tử cung có những biến đổi để tạo ra kinh nguyệt hay để đón trứng đã thụ tinh đến làm tổ và phát triển thành thai. Vì vậy, những bất thường ở trục tuyến dưới đồi, tuyến yên và buồng trứng đều có thể dẫn đến hiện tượng kinh thưa. Bên cạnh đó, hiện tượng kinh thưa có thể do nhiều nguyên nhân khác, như: ít rụng trứng, không rụng trứng, buồng trứng đa nang…
Hiện tượng kinh thưa không gây nguy hiểm cho sức khoẻ của bạn gái, tuy nhiên, ít nhiều có liên quan đến vô sinh, hiếm muộn. Kinh nguyệt thưa do ít rụng trứng thường làm cho tỷ lệ có thai giảm, do buồng trứng đa nang có thể dẫn đến vô sinh. Nên nếu gặp phải hiện tượng kinh thưa, bạn gái cần phải tới khám, sau đó căn cứ vào từng mức độ cụ thể mà tiến hành điều trị, xử trí phù hợp.
YHCT gọi chứng này là ‘Kinh Trì’ hay Nguyệt Kinh Hậu Kỳ nguyên nhân chủ yếu do tinh huyết bất túc hoặc tà khí uất trở, huyết hải không được sung mãn khiến cho kinh nguyệt đến chậm sau kỳ.
II. Điều trị
- 1. Do hàn
Triệu chứng: Kinh chậm lượng ít, mầu nhạt hoặc xám đen loãng, sắc mặt trắng nhạt, màu nhạt, thích nóng, sợ lạnh, chân tay lạnh, bụng, đau liên miên ưa trườm nóng, huyễn vựng đoản khí, mạch trầm trì vô lực
Pháp trị: Ôn kinh tán hàn
Bài thuốc:
Kinh chậm do hàn 1 | Xuyên khung |
10 |
Hà thủ ô |
10 |
Đẳng sâm |
12 |
|
Can khương |
8 |
Ngải diệp |
12 |
Xương bồ |
8 |
Qui đầu |
8 |
Ngưu tất |
12 |
Bạch thược |
8 |
Ngô thù |
8 |
Thục địa |
12 |
Trần bì |
8 |
Hoặc bài Ngải tiễn hoàn (Tứ vật gia Ngô thù, Đẳng sâm, ngải, Trần bì, Xương bồ)
Hoặc bài Qui tỳ gia Mộc hương
Châm cứu: Khí hải, Tam âm giao, Thiên khu, qui lai
Bài Thôi thị trợ dựng phương (Thôi ngọc Hành, ys cn nhân dân y viện số 2 hà nam)
Kinh chậm do hàn 2 | Trầm hương |
5 |
Hương phụ chế dấm |
20 |
Dâm hương hoắc |
15 |
|
Tiên mao |
6 |
Trích thảo |
6 |
Qui đầu |
15 |
Xuyên khung |
10 |
Quan quế |
3 |
Thục địa |
15 |
Bạch thược |
15 |
Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, đang hành kinh hoặc sau khi hành kinh 3 ngày thì dừng thuốc
Kinh chậm thực hàn | Quế chi |
8 |
Đẳng sâm |
12 |
Xuyên khung |
8 |
|
Nga truật |
8 |
Ngưu tất |
12 |
Ngải diệp |
8 |
Sinh khương |
2 |
Đan bì |
8 |
Qui xuyên |
8 |
- 2. Huyết ứ
Triệu chứng: Kinh ra sau kì, lượng ít, màu tím đen, đóng cục, sắc mặt tím sám, bụng dưới trướng đau cự án, sau khi hành kinh ra huyết bớt đau, ngực bụng đầy trướng, táo bón, nước tiểu ít và khô, lưỡi xám , mạch trầm sác
Pháp trị: Hoạt huyết hoá ứ điều kinh.
Bài thuốc: Tứ vật đào hồng hoặc bài Quế chi giá trùng thang (Trung y giám biệt chẩn đoán học)
Kinh chậm huyết ứ | Xuyên khung |
8 |
Thục địa |
20 |
Xích thược |
12 |
|
Qui đầu |
12 |
Đào nhân |
8 |
Hồng hoa |
10 |
||
Kinh chậm huyết ứ 2 | Xuyên khung |
8 |
Kê huyết đằng |
16 |
Uất kim |
8 |
|
Đào nhân |
8 |
Ích mẫu |
16 |
Bạch thược |
12 |
Qui xuyên |
8 |
Hồng hoa |
6 |
Sinh địa |
12 |
Nga truật |
12 |
Châm cứu: Khí hải, Tam âm giao, Thiên khu, qui lai
- 3. Do huyết hư:
Triệu chứng: Kinh ra muộn, lượng ít, kinh loãng, thậm chí bế kinh, sắc mặt trắng mệt mỏi, hồi hộp, đoản hơi, ngại nói, móng chân nhạt, da khô sáp, mạch tế sác hoặc hư tế. Nguyên nhân do can huyết bất túc, huyết hải trống rỗng không thể đầy đủ theo đúng thời gian đó định nên thành bệnh,
Pháp trị: Bổ can dưỡng huyết điều kinh,
Bài thuốc: Tiểu doanh tiễn (cảnh nhạc toàn thư).
Có thể dựng các bài Nhân sâm dưỡng vinh thang, thập toàn đại bổ, Bát trân thang
Kinh chậm huyết hư | Sinh khương |
8 |
Thục địa |
20 |
Bạch thược |
12 |
|
Ích mẫu |
10 |
Cam thảo |
6 |
Bạch linh |
12 |
Hà thủ ô |
12 |
Ngũ vị |
12 |
Quế chi |
6 |
Xuyên khung |
8 |
Qui đầu |
12 |
Táo |
5 |
Đan sâm |
16 |
Bạch truật |
12 |
Kỉ tử |
12 |
Viễn trí |
8 |
Hoài sơn |
16 |
Hoàng kỳ |
10 |
Đẳng sâm |
16 |
Trần bì |
8 |
Châm cứu: Khí hải, Tam âm giao, Thiên khu, qui lai
- 4. Đàm thấp:
Triệu chứng: Kinh nguyệt sau kì, sắc nhợt,dính, ngực, bụng đầy chướng buồn nôn, ăn kém, miệng nhạt và nhớt, rêu trắng nhợt, mạch huyền hoạt
Pháp trị: Kiện tỳ tiêu đàm
Kinh chậm đàm thấp | Ý dĩ |
12 |
Hoài sơn |
12 |
Bạch truật |
12 |
|
Bán hạ |
8 |
Trần bì |
8 |
Hương phụ |
8 |
Chỉ sác |
6 |
Xương truật |
20 |
Trích thảo |
8 |
Đẳng sâm |
12 |
Bạch linh |
15 |
Nam tinh |
Châm cứu: Khí hải, Tam âm giao, Thiên khu, qui lai
Gia giảm: Nếu kèm lý hư dùng Hương sa lục quân gia qui thược
- 5. Khí uất
Triệu chứng: Kinh ra ít, bụng dưới chướng đau, tinh thần không thoải mái, ngực sườn đầy tức ợ hơi mạch huyền sác
Pháp trị: Hành khí giải uất điều kinh
Bài thuốc: Tiêu giao thang gia ích mẫu, đan sâm,
Kinh chậm khí uất tiêu dao tán | Trần bì | 6 | Bạch truật |
12 |
Đương qui |
6 |
|
Bạch linh | 8 | Bạc hà | 4 | Bạch thược |
8 |
Sinh khương |
4 |
Cam thảo | 4 | Đan bì | 8 | Chi tử |
8 |
Hương phụ |
8 |
Ô dươc | 8 | Qui xuyên | 8 | Sài hồ |
12 |
Xuyên khung |
8 |
Ngải diệp | 8 | Nga truật | 8 | Hồng hoa |
8 |
Gia giảm: nếu nhiệt gia Đan bì, Chi tử
Châm cứu: Châm cứu: Khí hải, Tam âm giao, Thiên khu, qui lai, thái xung
- 6. Huyết Nhiệt:
Triệu chứng: Kinh trễ, lượng ít, mầu đen xẫm, có cục nhỏ, bụng dưới đau, khát, bứt rứt, rêu lưỡi vàng, mạch Sác.
Pháp trị: Thanh nhiệt, Điều kinh.
Bài thuốc: Liên Phụ Tứ Vật Thang (Đan Khê Tâm Pháp).
Châm Cứu: Quan nguyên , Trung cực , Nội quan , Tam âm giao
- 7. Thận Hư:
Triệu chứng: Kinh đến sau kỳ, lượng kinh ra ít, mầu đen nhạt, thậm chí xanh xám, lưng đau, chân yếu, đầu váng, tai ù, đái hạ mầu xanh xám, sắc mặt đen sạm hoặc vùng mặt có vết ban đen, lưỡi đen nhạt, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Trầm Tế.
Pháp trị: Bổ Thận ích khí, dưỡng huyết, điều kinh.
Bài thuốc : Dùng bài Đại Bổ Nguyên Tiễn.
Đại bổ nguyên tiễn | Nhân sâm |
12 |
Hoài sơn |
8 |
Thục địa |
20 |
|
Đỗ Trọng |
8 |
Kỉ tử |
8 |
Qui đầu |
8 |
Sơn thù |
4 |
Trích thảo |
4 |