Vô sịnh được đinh nghĩa hai vợ chồng cùng sống trong 1 năm trở lên, quan hệ thường xuyên mà không dùng biện pháp tránh thai nào mà vẫn không có con thì gọi là vô sinh
Theo Đông y, nguyên nhân bệnh khái quát có 2 phương diện: chủ yếu là tiên thiên, ngoài ra cũng có thể nguyên nhân do hậu thiên. Trong “thạch thất bí lục” có liệt kê 10 loại nguyên nhân: bào cung lạnh, tỳ vị hàn, đái mạch cấp, can khí uất, đàm khí thịnh, tướng hỏa vượng, thận thủy suy, bàng quang khí hóa bất hành, khí huyết hư, nhâm bệnh.
Trên cơ sở các nguyên nhân trên Đông Y hiện nay chia thành các nguyên nhân chủ yếu do: thận hư, can uất, đàm thấp, huyết ứ.
- Vô sinh thể Thận dương hư
Triệu chứng: sau kết hôn lâu ngày không có con, lưng mỏi đau, bụng dưới lạnh, kinh nguyệt sau kỳ, kinh lượng ít, sắc nhạt, thậm chí bế kinh, thống kinh. Khí hư, lượng nhiều, trong dính, tiểu tiện trong dài, đại tiện nát, chất lưỡi nhạt, rêu trắng nhuận, mạch trầm trì, bộ xích nhược.
- Vô sinh thể thận âm hư
Triệu chứng: kết hôn lâu không có thai, lưng mỏi, đầu choáng tai ù, có khi kinh nguyệt trước kỳ, lượng ít, sắc đỏ tươi, có thể có máu cục, khí hư lượng ít, kèm theo triều nhiệt. Đại tiện khô, tiểu vàng ít, lưỡi đỏ ít rêu.
- Vô sinh thể can uất
Triệu chứng: kết hôn lâu không có con, tinh thần uất ức, phiền táo dễ giận, trước khi hành kinh sườn vú bụng dưới trướng đau, kinh nguyệt bất định, hoặc có hòn khối, kèm theo thống kinh. Chất lưỡi nhạt, hoặc đỏ tối, rêu trắng dày, mạch huyền trầm.
- Vô sinh thể đàm thấp
Kết hôn lâu không có con, kinh nguyệt sau kỳ, thậm chí bế kinh, hoặc kèm theo tăng cân rõ, khí hư nhiều dính đặc, sắc mặt trắng, đầu choáng hồi hộp trống ngực, ngực phiền buồn nôn, lưỡi to bệu, rêu trắng dính nhớt, mạch hoạt.
- Vô sinh thể huyết ứ
Triệu chứng: kết hôn lâu không có con, hoặc lưu thai, đẻ sớm hay phẫu thuật sau hai năm mà vô sinh. Kinh nguyệt lượng ít, sắc đen mà có hòn, hành kinh bụng dưới đau, hoặc đôi khi bụng dưới đau cự án, chất lưỡi tối nhạt hoặc có điểm ứ huyết, lưỡi trắng dày, mạch trầm sáp.
Bài thuốc điều trị vô sinh nữ
- Vô sinh thể Thận hư
Phép trị: ích thận ôn dương, điều bổ sung nhâm
Bài thuốc:
Thục địa 20, thỏ ty tử 20, đỗ trọng 15, chích cam thảo 15, bạch truật 15, xuyên khung 15, đương quy 15, đan sâm 15, tử hà sa 15, lộc giác sương 15, nhân sâm 15, phục linh 15.
- Vô sinh thận âm hư
Phép trị: ích thận tư âm
Bài thuốc: dưỡng tinh chủng ngọc thang gia vị
Đương quy 20, bạch thược 15, thục địa 20, sơn thù 20, nữ trinh tử 15, hạn liên thảo 15, thỏ ty tử 15, bổ cốt chỉ 15, lộc giác giao 15.
Nếu ngũ tâm phiền nhiệt thêm hoàng bá 15, hoàng cầm 15, địa cốt bì 15
- Vô sinh thể can uất
Phép trị: sơ can giải uất, điều xung nhâm
Bài thuốc: tiêu giao tán gia giảm
Sài hồ 15, bạch thược 15, đương quy 15, bạch truật 15, hương phụ 15, dạ giao đằng 15, thanh bì 15, chích xuyên sơn giáp 15, vương bất lưu hành 15.
- Vô sinh thể đàm thấp
Phép trị: kiện tỳ táo thấp, hóa đàm
Bài thuốc: khởi cung hoàn gia giảm
Chế bán hạ 15, thương truật 20, hương phụ 15, thần khúc 15, phục linh 15, trần bì 15, xuyên khung 10.
Nếu kinh nguyệt sau kỳ, lượng ít thêm đào nhân 15, hồng hoa 15
- Vô sinh thể huyết ứ
Phép chữa: hoạt huyết trục ứ, điều xung nhâm
Bài thuốc: thiểu phúc trục ứ thang
Tiểu hồi hương 10, bào khương 15, huyền hồ 15, ngũ linh chi 25, một dược 15, bồ hoàng 15, nhục quế 10, xích thược 15.
Nếu bụng dưới đau cự án có thể thêm ô dược 15, bột tam thất 15