CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
(1) Đang quy, Thục địa: mỗi vị 15g; Bạch thược (sao Rượu), Ba kích, Lá Ngải: mỗi vị 10g Hương phụ: 9g, Xuyên khung Ngô thù du, Nhục quế: mỗi vị 6g; Cam thảo: 3g.Sắc 15 phút. Chắt lấy nước. Còn bã, đổ thêm nước, sắc tiếp 20 phút. Lọc, bổ bã. Trộn lẫn 2 nước thuốc, chia đều 2 lần uống trong ngày; uống 5 thang trước ngày có kinh, mỗi ngày 1 thang, uống liền 2 tháng.
(2) Đang quy, Tử Thạch anh, Thỏ ty tử’ẳ mỗi vị 15g; Bạch thược (sao Rượu), Tiểu hồi hương, Thục địa, Nữ trinh tử, Kim anh tử. Phục bồn tử: mỗi vị 10g; Sung uý tử, Bạch truật: mỗi vị 9g; Sài hồ: 6g.
Cách sắc, uống như bài trên. Sau ngày có kinh uống 3-5 thang. Ngày 1 thang.
Bài 2
CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
(1) Quy bản: 21g; Đang quy, Sinh địa: mỗi vị 15g; Bạch ì thươc, Đia cốt bì: mỗi vị 12g;
Hoàng bá, Mạch môn đông, í Hoàng cầm: mỗi vị 10g; Mẫu £ đơn bì: 9g; Xuyên khung: 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày , 1 thang. Mỗi kỳ kinh nguyệt ? uống 3 thang. Uống liền 3 tháng.
. (2) ích mẫu: 25g; Sinh địa: 20g; Đang quy: 15g; Nữ trinh tử: 12g; Bạch thược, Địa cốt bì, Mạch môn đông, Thạch nam diệp: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài trên. Ị Ngày 1 thang. Sau ngày có kinh ‘ị uống liền 3-4 thang.
Bài 3:
CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
Ích mẫu: 90~120g; Xích thược, Bạch thược, Đang quy, Đào nhân, Hồng hoa, Hương phụ, Ngưu tất: mỗi vị 12g; Mộc hương, Trầm hương: mỗi vị 10g; Tử hà xa: 1 bộ (sấy khô, nghiền nhỏ, ngâm uống).
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Uống từ ngày bắt đầu có kinh, mỗi tháng uống 3~5 thang.
Bài 4:
CHỦ TRỊ:
Hẹp tử cung; váng đầu, ù tai; buồn bực, hay cáu gắt; khô cổ, miệng; lượng kinh ít, màu tím; ra mồ hôi trộm; mạch trầm, nhỏ, nhanh; lưỡi đỏ, không có rêu.
BÀI THUỐC:
Thục địa: 60g; Địa cốt bì: 30g; Mẫu đơn bì, Sa sâm, Mạch môn đông, Huyền sâm: mỗi vị 15g; Bạch truật, Trần bì: mỗi vị 9g; Thạch hộc: 6g; Ngũ vị tử: l,5g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Khi uống thì uống kèm theo 15g bột Tử cung lợn (lấy 1 bộ tử cung lợn rửa sạch, sấy khô, nghiền nhỏ).
Nếu kinh đúng kỳ, màu, lượng tốt thì ngừng uống thuốc nhưng vẫn uống bột Tử cung lợn ngày 15g với nưởc sôi để nguội.
Bài 5:
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
Thỏ ty tử: 25g; Đang quy: 18g; Nhục thung dung, Xà sàng tử, ích mẫu, Sơn thù du, Bố cốt chỉ, Ký sinh, Trạch tả, Phục bổn tử: mỗi vị 15g; Xích thược, Trạch lan: mỗi vị 12g; Xuyên khung, Hồng hoa, Đan sâm: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Có kinh ngày đầu thì bắt dầu uống thuốc, 18 íigày là 1 đợt, thường uống từ 2-3 dợt.
Nêu thận dương, hư thì bỏ Hồng hoa, Xích thược mà thêm Ba kích: 10g; Lộc giác sương: 15g. Nếu thận âm, hư thì bỏ Bổ cốt chỉ mà thêm Sinh địa, Hà thủ ô, Nữ trinh tử: mỗi vị 12g. Nếu thận hư thì bỏ Xích thược, Trạch lan mà thêm Đảng sầm, Bạch truật, Câu kỷ, Kê huyết dằng: mỗi vị 12g. Nếu .gan uất thì bỏ Nhục thung dung, Bổ cô’t chỉ mà thêm Hương phụ (chế), Uất kim: mỗi vị 12g, Thiên hoa phấn: 6g. Nếu tử cung hàn thì bỏ Trạch lan, Hồng hoa mà thêm Nhục quế, Ba kích, 0 dược: mỗi vị 10g. Nếu máu nóng thì bỏ Nhục thung dung, Bổ cốt chỉ mà thêm Chi tử: 15g; Mẫu đơn bì: 10g. Nếu ứ huyết thì bỏ Bổ cốt chỉ, Xà sàng tử mà thêm Huyền hồ, Địa miết trùng (chế): mỗi vị 12g. Nếu khí hư thì bỏ Nhục thung dung mà thêm Nga truật, ủng bạch: mỗi vị 10g; Mộc hương: 6g. Nếu huyết hư thì bỏ Hồng hoa, Xích thược mà thêm Câu kỷ tử, A giao, Hoàng tinh: mỗi vị 12g. Nếu viêm, thấp thì bỏ Bổ cốt chỉ, Xà sàng tử mà thêm Phục linh: 20g; Tử thạch anh: 15g, Thiên nam tinh, Thiên hoa phấn, Thiên trúc hoàng: mỗi vị 10g.
Bài 6:
* CHỦ TRỊ:
Không có mang: Tử cung lạnh thận hư, huyết ứ.
* BÀI THUỐC:
Bạch liễm, Sơn thù du: mỗi vi 15g; Toàn Đang quy, Nhân sâm, Bạch truật (sao): mỗi vi 50g; Thạch xương bồ, Hương phụ (chế): mỗi vị 30g; Phụ tử (chế), Bạch cập, Tế tân, Ngũ linh chỉ: mỗi vị 15g.
Tất cả nghiền nhỏ, trộn với Mật vê viên to bằng hạt đỗ. Ngày uống 2 lần (8 giờ và 18 giờ), mỗi lần 10g với Rượu.
Bài 7
CHỦ TRỊ:
Vô sinh, tắc ống dẫn trứng.
* BÀI THUỐC:
Đang quy, Xích thược, Xuyên sơn giáp, Địa miết trùng, Ngưu tất, Hồng hoa, Tam lăng, Nga truật: mỗi vị 10g; Xuyên khung: 5g; Nhục quế: 3 g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 8:
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh, khí hư nhiều, bụng dưới lạnh, hành kinh muộn; lưỡi viêm; mạch trầm, nhỏ, yếu.
* BÀI THUỐC:
(1) Nữ trinh tử: 20g; Sung uý, Đảng sâm, Long cốt (luyện), , Mẫu lệ (luyện): mỗi vị 15g; Lộc giác sương, Đang quy, Bạch thược, Hoàng bá, Trạch tả: mỗi vị 10g.
(2) Thỏ ty tử, Đan sâm: mỗi vị 30g; Nữ trinh tử: 25g; Lộc giác sương, Đang quy, Bạch thược, Thục địa, Xuyên khung, Sơn thù du, Tử hà xa: mỗi vị 10g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Uống bài (1) trước, khi thấy khí ” hư ít thì uống bài (2).
Bài 9
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh do khí hư, huyết ứ, do nliiều nguyền nhân khác.
BÀI THUỐC:
Đan sâm: 20g; Phục linh: 15g; Sài hồ, Chỉ thực, Xích thược, Cát căn: mỗi vị 10g; Cam thảo ỉ'(tươi): 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 10:
CHỦ TRỊ:
Vô sinh, lượng kinh ít; trước ngày có kinh vú căng, đau lưng, 2 bên bụng dưới căng, đau; nhức đầu.
BÀI THUỐC:
Hồng đằng, Bát nguyệt trát, Kê tô tán, Ngũ tử bổ thận hoàn: mỗi vị 12g; Đang quy (sao),
Tiêu Bạch thiược, Luyện tử, Diên hồ tố, Đan sâm (sao): mỗi vị 9g; Sài hồ, Chỉ xác, Uất kim: mỗi vị 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 11:
CHỦ TRỊ:
Không có thai do khí hư nhiều, huyết ứ, tắc kinh.
BÀI THUỐC:
Bạch thược: 12g; Ngô thù du, Đang quy, Quế chi, A giao, Đảng sâm, Bán hạ, Ngưu tất: mỗi vị 9g; Xuyên khung, Cam thảo (chích): mỗi vị 6g; Bào khương: 3g; Tiểu hồi hương: l,5g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 12:
CHỦ TRỊ:
Vô sinh do tử cung phát triển không đều, kinh nguyệt không điều hoà, hoặc tinh trùng xuất không đúng.
BÀI THUỐC:
Tang ký sinh: 30g; Kim anh tử, Hà thủ ô: mỗi vị 20~30g; Thục địa, Thỏ ty tử, Đảng sâm: mỗi vị 24g; Câu kỷ tử: 15g; Dâm dương hoắc: 9g; Sa nhân (cho vào sau): 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 13:
CHỦ TRỊ:
Không có thai; Thận, khí yếu.
BÀI THUỐC:
Đảng sâm, Hoàng kỳ, Câu kỷ tử, Dâm dương hoắc, Ba kích, Thạch nam diệp, Xà sàng tử: mỗi vị 12g; Đang quy, Thục địa, Luyện tử: mỗi vị 9g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 14
* CHỦ TRỊ:
Không có thai; gan thận yếu; sinh hoạt không đều.
BÀI THUỐC:
Hoàng tinh (chế): 15g; Đang quy, Thục địa, Dâm dương hoắc: mỗi vị 12g; Câu kỷ tử, Thạch nam diệp, Phục linh: mỗi vị 9g; Trần bì, Bạch thược, Bạch truật, Cam thảo (chích): mỗi vị 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 15
* CHỦ TRỊ:
Không có thai, thấp nhiệt.
BÀI THUỐC:
Bồ công anh, Hồng đằng: mỗi vị 30g; Bồ hoàng (tươi, sắc): 15g; Thạch kiến xuyên, Lưu kỳ nô, Vương bất lưu hành: mỗi vị 12g; Luyện tử, Mẫu đơn bì: mỗi vị 9g; Sài hồ, Nguyên hồ: mỗi vị 12g; Tinh nhũ hương, Tinh một dược: mỗi vị 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 16
CHỦ TRỊ:
Vô sinh, tắc mạch, gan uất, khí hư.
BÀI THUỐC:
Thạch kiến xuyên: 18g; Bồ cổng anh, Hồng đằng: mỗi vị 15g; Ba lộ tử, Lộ lộ thông, Vương bất lưu hành: mỗ; vị 12g; Mẫu đơn bì, Xích thược: mỗi vị 9g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày , 1 thatìg.
Bài 17
CHỦ TRỊ:
Vô sinh do ảnh hưởng tinh thần.
BÀI THUỐC:
Quy bản (sắc trước): 15g; Lộc giác giao (hoà tan, uống), Thục địa, Thỏ tý tử, Phá cố chỉ, Đang quy, Sung uý tử, Phục linh, Câu kỷ tử, Tử đan sâm: mỗi vị 10g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thangc
Bài 18:
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh do gan uất, khí hư.
BÀI THUỐC:
Bạch thược: 12g; Phục linh, Bồ công anh, Thạch hộc, Hạn liên thảo: mỗi vị 10g; Đang quy, Bạch truật, Hương phụ: mỗi vị 6g; Sài hồ, Nguyệt kỳ hoa: mỗi vị 5g; Cam thảo: 2g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 19
CHỦ TRỊ:
Vô sinh do bao tử cung lạnh.
BÀI THUỐC:
Đang quy, Thỏ ty tử, Lá Ngải sao, Đan sâm: mỗi vị 10g; Xuyên khung, Nguyên hồ: mỗi vị 6g; Phụ tử, Ngô thù du, Hồng hoa: mỗi vị 5g; Nhục quế, Mộc hương: mỗi vị 3g; Can khương: 2g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày i thang.
Bài 20:
CHỦ TRỊ:
Vô sinh do tỳ yếu, huyết hư.
BÀI THUỐC:
Thái tử sâm (sao): 15g; Bạch thược, Bạch truật, Cô’c nha (sao), Mạch nha (sao), Đảng sâm, Phục linh, Đang quy: mỗi vị 10g; Trần bì: 5g; Mộc hương, Chích Cam thẳo: mỗi vị 3g; Táo: 5 quả:
Cách sắc, uống nhưbài 1. Ngày 1 thang. ;
Bài 21
CHỦ TRỊ:
Vô sinh do khí hư, huyết lưu.
BÀI THUỐC:
Đang quy vĩ, Đào nhân, Xích thược, Lộ lộ thông, Hoàng kỳ, ích mẫu: mỗi vị 10g; Xuyên khung, Chỉ xác: mỗi vị 6g; Hồng hoa, Bồ hoàng (gói, sắc), Sài hồ, Tiểu hồi hương: mỗi vị 5g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 22
CHỦ TRỊ:
Vô sinh, thận hư, tử cung lạnh.
BÀI THUỐC:
Tiên mao, Dâm dương hoắc, Ba kích thiêĩi, Tử thạch anh: mỗi vị 25g; Đang quy, Bố cốt chi: mỗi vị 15g; Xuyên khung, Ngô thù du: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 23
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh do gan uất.
BÀI THUỐC:
Bạch thược: 20g; Sài hồ(, Đang quy, Hương phụ, Xuyên sơn giáp, Lộ lộ thông, Thanh bì, Lộc giác sương, Cam thảo, Vương bất lưu hành: mỗi vị 15g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 23:
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh, tổn thất về thận.
BÀI THUỐC:
Thục địa: 15g; Bạch thược (sao); Toàn Đang quy, Câu kỷ tử, Sơn thù du, Thỏ ty tử, Phục bồn tử, Sung uý tử, Đỗ trọng, Dâm dương hoắc, Hương phụ (chế): mỗi vị 10g; Xuyên khung: 6g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 24
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh do tử cung lạnh.
* BÀI THUỐC:
Tử Đan sâm, Tử Thạch anh: mỗi vị 15g; Lộ lộ thông: 12g; Đang quy (sao), Bạch thược (sao), Hương phụ (chế), Diên hồ tố, Tữ qua lạc, Hạt Quýt, Vỏ Quýt: mỗi vị 10g; 0- dược, Lá Ngải (sao), Hồng hoa: mỗi vị 6g; Ngô thù du: 5g; Tiểu hồi hương (sao), Nhục quế: mỗi vị 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 25
CHỦ TRỊ:
Vổ sinh do khí hư, hàn thấp.
<b BÀI THUỐC:
Kim anh tử: 15g; Phục linh, Phục bồn tử, Tiên mao, Dâm dương hoắc: mỗi vị 12g; Bán’ hạ (chế), Bối mẫu, Bạch thược (sao), Toàn Đang quy, Ba kích: mỗi vị 10g; Nam tinh (chế), Quýt: mỗi vị 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 26
CHỦ TRỊ:
Vô sinh, khí, huyết không đủ.
* BÀI THUỐC:
Thục địa: 15g; Câu kỷ tử, Thỏ ty tử, Phục bồn tử, Tục đoạn, Xung uý tử, Dâm dương hoắc: mỗi vị 12g; Sơn thù du, Toàn Đang quy, Bạch thược (sao), Ngưu tất, Ba kích: mỗi vị 10g; Nhục quế: 3g.
Cách sắc,.uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 27
* CHỦ TRỊ:
Vồ sinh, gan, thận âm hư, khí hư, huyết ứ.
BÀI THUỐC:
Hồng hoa, Đan sâm, Cát căn: m.ỗi vị 12g; Kê huyết đằng, Xích thược, Hương phụ, Ô dược, Diên hồ tố: mỗi vị 10g; Mộc hương: 6g.
Sinh địạ, Thục địa, Huyền sâm, “Nhị chí hoàn” (gói), Mẫu đơn bì, Đang quy, Đan sâm, Xích thược, Luyện tử, Phật thủ, Hương phụ: mỗi vị 10g.
ị Bài (1) và (2) Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Bài (1) và (2) uông xen kẽ nhau.