CHỦ TRỊ :
Lâu ngày không có thai.
BÀI THUỐC:
ích mẫu: 200g; Đang quy: lOOg; Xuyên khung: 50g; Mộc hương: 20g.
Từng loại sấy khô, nghiền nhỏ, í sàng, trộn đều. Cứ lOOg bột trộn với 400g Mật ong vê viên, mỗi viên nặng llg. Ngày uống ,2 lần, mỗi lần 2 viên với nước ,sôi đế nguội.
Bài 29
CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
Sơn dược, Thỏ ty tử, Phục bồn tử, Dâm dương hoắc, Nhục y thung dung: mỗi vị 12g; Thục j’ địa: 9~12g; Sơn thù du, Phụ tử: ị mỗi vị 9g.
• Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Nếu dương hư thì thêm Nhục quế: 3~6g. Nếu âm hư thì thêm Đang quy, Câu kỷ tử, Quy bản: mỗi vị 9g. Nếu người béo kết hợp nang trứng nhiều thì thêm Băng cầu tử, Tạo giác thích: mỗi vị 12g; Bôi mẫu: 9~12gỗ
Bài 30
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh, đa số do lệch tử cung, tắc dường dẫn trứng hoặc viêm xương chậu.
BÀI THUỐC:
Đan sâm: 12g; Đào nhân, Xích thược, Nguyên hồ: mỗi vị 9~12g; Đang quy, Hồng hoa, Sài hồ, Luyện tử: mỗi vị 9g; Xuyên khung, Tiểu hồi hương: mỗi vị 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Nước đầu đế ucmg, nước sau cô đặc lấy lOOml để rửa ruột.
Bài 31
CHỦ TRỊ:
Vô sinh, kinh ít, màu nhạt, khí hư, lượng nhiều, buồn bực, bụng căng, nhạt mồm, rêu trắng.
BÀI THUỐC:
Thương truật, Hương phụ, Phục linh, Pháp Bán hạ: mỗi vị 12g; Nam tinh (chế), Trần bì, Chỉ xác, Gừng tươi: mỗi vị 10g; Cam thảo: 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Nếu khí hư là nước vàng thì thêm Bồ công anh, Chi tử: mỗi vị 12g. Nếu âm đạo ngứa thì thêm Xà sàng tử, Đảng sâm: mỗi vị 10g.
Bài 32
CHỦ TRỊ:
Vô sinh, thấy kinh nguyệt ít, nhạt, mệt mỏi, lưng đau, gối yếu, bụng dưới lạnh; mồm nhạt, rêu lưỡi mỏng; mạch trầm, nhỏ.
BÀI THUỐC:
Thục địa, Đỗ trọng, Thỏ ty tử, Câu kỷ tử: mỗi vị 12g; Đang quy, Sơn dược, Phục linh: mỗi vị 10g; Sơn thù du: 8g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Nếu lệch về dương hư thì thêm Toả dương, Nhục thung dung: mỗi vị 12g; Tiểu hồi hương: 6g. Nếu lệch về âm hư thì thêm Quy bản, Lộc giác sương: mỗi vị 15g.
Bài 33
* CHỦ TRỊ:
Vỏ sinh, lượng kinh ít, màu nhạt, sau ngày hết kinh vảng đầu, mệt; tim loạn, các chi yếu, ăn uống kém, nhạt mồní, rêu lưỡi mỏng, trắng, mạch nhỏ, yếu.
1» BÀI THUỐC:
ích mẫu: 15g; Đang quy, Bạch thược, Thục địa, Hương phụ, Đan sâm, Bạch truật, Xuyên khung, Xung uý tử: mỗi vị 12g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 34
CHỦ TRỊ:
Không có thai do không xuất ít, màu tím, người gầy.
* BÀI THUỐC:
Huyền sâm, Thạch hộc: mỗi vi 15g; Mẫu đơn bì, Địa cốt bì, Sa sâm phấn, Mạch môn đông Bạch truật (sao): mỗi vị 10g- Ngũ vị tử: 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 35
CHỦ TRỊ:
Do thận dương, yếu, không xuất trứng mà không có thai; sợ lạnh, đi lỏng, đau lưng, mỏi mệt, mặt bạc, da vàng; rêu mỏng, lưỡi dày; mạch trầm, nhỏ, kinh nguyệt kéo dài, hoặc thời gian có kinh đau.
* BÀI THƯỐC:
Bạch truật (sao): 30g; Ba kích: 12g; Đảng sâm, Hoài Sơn dược, Khiếm thực, Đỗ trọng, Thỏ ty tử: mỗi vị 10g; Nhục quế: 5g; Phụ tử: 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 36
CHỦ TRỊ:
Kinh nguyệt thất thường dẫn đến không có thai.
BÀI THUỐC:
Nữ trinh tử, Hà thủ ô: mỗi vị 15g; Đảng sâm, Câu kỷ tử: mỗi vị 12g; Bạch truật, Bạch thược: mỗi vị 9g; Chỉ xác: 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Ưcíng sau ngày có kinh từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 14.
Bài 37
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
* BÀI THUỐC:
ích mẫu: 30g; Nữ trinh tử, Phục bồn tử: mỗi vị 15g; Bạch thược, Trạch lan, Ngưu tất, ; Câu kỷ tử, Thỏ ty tử: mỗi vị 12g; Sài hồ, Xích thược, Lưu kỳ nô, Tô mộc, Bồ hoàng (tươi): mỗi vị 9g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Sau ngày có kinh ngày thứ 15 đến ngày thứ 23 thì uống.
Bài 38
CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
Thỏ ty tử, Phục bồn tử, Nữ trinh tử: mỗi vị 15g; Thục địa, Bạch thược, Tiên mao, Tiên linh bài, Câu kỷ tử: mỗi vị 12g; Đang quy, Xuyên khung, Ngũ vị tử: mỗi vị 9g.
Cách sắc, uông như bài 1. Ngày 1 thang. Uống trước 5 ngày có kinh.
Bài 39
CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
ích mẫu: 30g; Đào nhân, Thục địa, Bạch thược, Ngưu tất: mỗi vị 12g; Hồng hoa, Đang quy, Xuyên khung: mỗi vị 9g; Chỉ xác: 6g; Cát cách, Cam thảo: mỗi vị 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Uổng trong thời kỳ có kinh.
Bài 40
CHỦ TRỊ:
Không có thai do trở ngại khi xuất trứng.
* BÀI THUỐC:
Quy bản, Nữ trinh tử, Sơn dược: mỗi vị 15g; Hạn liên thảo, Phục linh, Thục địa: mỗi vị 12g; Lộc giác giao, Ngũ vị tử, Sơn thù du, Trạch tả, Mẫu đơn bì: mỗi vị 9g; Tử hà xa (nuốt). Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Nếu dương hư nhiều thì thêm Dâm dương hoắc: 12g; Ba kích: 9g.
Bài 41
CHỦ TRỊ:
Vô sinh do gan, thận kém.
BÀI THUỐC:
Hoàng kỳ, Đảng sâm: mỗi vị 30g; Ngũ vị tử: 20g; Câu kỷ tử, Hoàng tinh: mỗi vị 15g; Thỏ ty tử: 12g; Phục bồn tử, Xa tiền tử, Ô dược: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 42:
CHỦ TRỊ:
Vô sinh do tắc Ống dẫn trứng,
BÀI THUỐC:
Hoàng kỳ, Kê huyết đằng: mỗi vị 30g; Đang quy, Xuyên sơn giáp: mỗi vị 15g; Xuyên khung, Hồng hoa, Hương phụ: mỗi vị 12g; Xích thược, Đào nhân, Chỉ xác, Tam lăng, Nga truật: mỗi vị 10g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 43
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh do ống tử cung và tử cung phát triển không tốt.
BÀI THUỐC:
Xuyên khung: 30g; Hương phụ: 12g; Pháp bán hạ, Trần bì, Phục linh, Bạch truật: mỗi vị 10g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 43
* CHỦ TRỊ:
Vô sinh
BÀI THUỐC:
Hồng cảo bản: 18g; Luyện tử, Tử thạch anh, Hương phụ, Tục đoạn: mỗi vị 12g; Bá tử nhân Thạch hộc, Phục linh, Mạch môn đông, Xích thược, lá Dâu Trần bì, Hạnh nhân, Ô dược: mỗi vị 9g; Tiền hồ, Kinh giới Băng phiến, Thiền thoái: mỗi vị 6g; Mộc hương: l,5g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 44
CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
Thục địa, Bạch Phụ tử: mỗi vị 18g; Đang quy (sao với Rượu), Xuyên khung, Ngô thù du: mỗi vị 12g; Nguyên hồ: 9g; Bạch thược (sao với Dấm), Trần bì: mỗi vị 6g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Nếu kinh màu tím, huyết nóng thì thêm Hoàng cầm: 9g. Nếu cuối kỳ kinh màu nhạt, huyết lạnh thì thêm Nhục quế, Can khương: mỗi vị 6g; Lá Ngải: 9g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Uống từ ngày bắt đầu có kinhễ Uống liền 4 ngày.
Bài 45
CHỦ TRị
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
Hoàng kỳ: 60g; Đại Thục địa: 30g; Đang quy, Sơn dược: mỗi vị 15g; Bồ hoàng, Ngô thù du, Bào khương: mỗi vị 10g; Đào nhân, Hồng hoa, Ngũ linh chỉ: mỗi vị 9g; Phụ tử, Nhục quế: mỗi vị 6g; Tế tân: 3g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
Bài 46
CHỦ TRỊ:
Vô sinh, đau đầu.
BÀI THUỐC:
Thạch hộc: 30g; Cát cách, Tục ; đoạn: mỗi vị 12g; Cúc hoa, Thỏ ị ty tử, Trúc nhự, Chỉ xác: mỗi vị 9g; Cam thảo: 4,5g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.
]
Bài 47
CHỦ TRỊ:
Vô sinh.
BÀI THUỐC:
Sinh địa, Thục địa: mỗi vị 30g;
Đan sâm, Ngưu tất: mỗi vị 15g;
Hà thủ ô, Câu kỷ tử, Tục đoạn,
Ký sinh, Thỏ ty tử: mỗi vị 12g;
Trạch tả, Phục linh bì, Lá Quýt,
Mộc hương: mỗi vị 9g.
Cách sắc, uống như bài 1, Ngày 1 thang.
Bài 48
CHỦ TRỊ:
Vô sinh do hẹp tử cung; kinh nguyệt ít; thận hư.
BÀI THUỐC:
Thục địa, Thỏ ty tử, ích mẫu: mỗi vị 30g; Hà thủ ô, Câu kỷ tử, Tục đoạn, Ký sinh: mỗi vị 24g; Huyền sâm, Mạch môn đông: mỗi vị 15g; Dâm dương hoắc: 9g.
Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1thang.