Tùy thuộc vào từng giai đoạn mà mức độ phát triển cân nặng và chiều cao của bé là khác nhau. Hơn nữa ở mỗi bé cũng có những sai khác trong từng thời gian phát triển cho bụng mẹ. Do vậy, những con số dưới đây chỉ mang tính tham khảo, chiều dài và cân nặng của bé có thể sai khác đôi chút. Nhưng bạn có thể lấy các chỉ số này để thấy được tình trạng tương đối của bé. Qua đó biết được tình trạng con mình đang ở mức độ nào. Trước 20 tuần tuổi, bé thường cuộn tròn trong bụng mẹ nên các bác sĩ sẽ chỉ đo từ đầu đến mông. Sau 20 tuần, thai sẽ được đo từ đầu đến gót chân.
Sau đây là Cân nặng thai nhi theo tuần tuổi
Tuần tuổi | Chiều dài | Cân nặng |
Tuần thứ 8 | 1.6 cm | 1 g |
Tuần thứ 9 | 2.3 cm | 2 g |
Tuần thứ 10 | 3.1 cm | 4 g |
Tuần thứ 11 | 4.1 cm | 7 g |
Tuần thứ 12 | 5.4 cm | 14 g |
Tuần thứ 13 | 7.4 cm | 23 g |
Tuần thứ 14 | 8.7 cm | 43 g |
Tuần thứ 15 | 10.1 cm | 70 g |
Tuần thứ 16 | 11.6 cm | 100 g |
Tuần thứ 17 | 13 cm | 140 g |
Tuần thứ 18 | 14.2 cm | 190 g |
Tuần thứ 19 | 15.3 cm | 240 g |
Tuần thứ 20 | 16.4 cm | 300 g |
Tuần thứ 21 | 25.6 cm | 360 g |
Tuần thứ 22 | 27.8 cm | 430 g |
Tuần thứ 23 | 28.9 cm | 501 g |
Tuần thứ 24 | 30 cm | 600 g |
Tuần thứ 25 | 34.6 cm | 660 g |
Tuần thứ 26 | 35.6 cm | 760 g |
Tuần thứ 27 | 36.6 cm | 875 g |
Tuần thứ 28 | 37.6 cm | 1005 g |
Tuần thứ 29 | 38.6 cm | 1153 g |
Tuần thứ 30 | 39.9 cm | 1319 g |
Tuần thứ 31 | 41.1 cm | 1502 g |
Tuần thứ 32 | 42.4 cm | 1702 g |
Tuần thứ 33 | 43.7 cm | 1918 g |
Tuần thứ 34 | 45 cm | 2146 g |
Tuần thứ 35 | 46.2 cm | 2383 g |
Tuần thứ 36 | 47.4 cm | 2622 g |
Tuần thứ 37 | 48.6 cm | 2859 g |
Tuần thứ 38 | 49.8 cm | 3083 g |
Tuần thứ 39 | 50.7 cm | 3288 g |
Tuần thứ 40 | 51.2 cm | 3462 g |
Những tuần được bôi đậm là những tuần bạn cần chú ý đặc biệt và những mốc bạn cần đi kiểm tra tình trạng thai của mình.
Tương đương với cân nặng của thai nhi, Bạn cũng có mức tăng cân khác nhau theo mỗi giai đoạn. Thông thường trong quý đầu mang thai, chị em chỉ nên tăng khoảng 1-2 kg. Từ tháng thứ 4 thai kỳ, mỗi tuần tăng khoảng 0,3-0,5kg là đủ. Sự tăng cân đều của người mẹ là dấu hiệu cho biết bạn đang có chế độ ăn uống đầy đủ dưỡng chất và khoa học. Đồng thời cũng cho bạn biết rằng em bé trong bụng đang phát triển tốt.
Mức cân nặng của mẹ bầu sẽ được phân bổ như sau:
Thai nhi: 3,2–3,5 kg
Nhau thai: 0,45-1 kg
Tử cung: 0,9 kg
Nước ối: 0,7-0,9 kg
Ngực mẹ bầu: 0,5 kg
Khối lượng máu: 1,2-1,4 kg
Chất béo: 2,3 kg
Mô, chất lỏng: 1,8-3,2 kg
Tổng cân nặng: 11-14 kg
Bạn cần lưu ý rằng, bảng trọng lượng và chiều dài thai nhi theo tuần tuổi cũng như mức tăng cân của mẹ bầu chỉ có tính tương đối. Vì vậy, các mẹ chỉ nên dùng bảng này với tính chất tham khảo. Để biết rõ về sức khỏe thai kỳ của mình, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa sản