Vô sinh nữ – bài thuốc đông y 2

Bài thuốc chữa vô sinh

Bài thuốc chữa vô sinh

Bài 28:

CHỦ TRỊ :

Lâu ngày không có thai.

BÀI THUỐC:

ích mẫu: 200g; Đang quy: lOOg; Xuyên khung: 50g; Mộc hương: 20g.

Từng loại sấy khô, nghiền nhỏ, í sàng, trộn đều. Cứ lOOg bột trộn với 400g Mật ong vê viên, mỗi viên nặng llg. Ngày uống ,2 lần, mỗi lần 2 viên với nước ,sôi đế nguội.

Bài 29

CHỦ TRỊ:

Vô sinh.

BÀI THUỐC:

Sơn dược, Thỏ ty tử, Phục bồn tử, Dâm dương hoắc, Nhục y thung dung: mỗi vị 12g; Thục j’ địa: 9~12g; Sơn thù du, Phụ tử: mỗi vị 9g.

•  Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Nếu dương hư thì thêm Nhục quế: 3~6g. Nếu âm hư thì thêm Đang quy, Câu kỷ tử, Quy bản: mỗi vị 9g. Nếu người béo kết hợp nang trứng nhiều thì thêm Băng cầu tử, Tạo giác thích: mỗi vị 12g; Bôi mẫu: 9~12g

Bài 30

* CHỦ TRỊ:

Vô sinh, đa số do lệch tử cung, tắc dường dẫn trứng hoặc viêm xương chậu.

BÀI THUỐC:

Đan sâm: 12g; Đào nhân, Xích thược, Nguyên hồ: mỗi vị 9~12g; Đang quy, Hồng hoa, Sài hồ, Luyện tử: mỗi vị 9g; Xuyên khung, Tiểu hồi hương: mỗi vị 6g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Nước đầu đế ucmg, nước sau cô đặc lấy lOOml để rửa ruột.

Bài 31

CHỦ TRỊ:

Vô sinh, kinh ít, màu nhạt, khí hư, lượng nhiều, buồn bực, bụng căng, nhạt mồm, rêu trắng.

BÀI THUỐC:

Thương truật, Hương phụ, Phục linh, Pháp Bán hạ: mỗi vị 12g; Nam tinh (chế), Trần bì, Chỉ xác, Gừng tươi: mỗi vị 10g; Cam thảo: 3g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Nếu khí hư là nước vàng thì thêm Bồ công anh, Chi tử: mỗi vị 12g. Nếu âm đạo ngứa thì thêm Xà sàng tử, Đảng sâm: mỗi vị 10g.

Bài 32

CHỦ TRỊ:

Vô sinh, thấy kinh nguyệt ít, nhạt, mệt mỏi, lưng đau, gối yếu, bụng dưới lạnh; mồm nhạt, rêu lưỡi mỏng; mạch trầm, nhỏ.

BÀI THUỐC:

Thục địa, Đỗ trọng, Thỏ ty tử, Câu kỷ tử: mỗi vị 12g; Đang quy, Sơn dược, Phục linh: mỗi vị 10g; Sơn thù du: 8g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Nếu lệch về dương hư thì thêm Toả dương, Nhục thung dung: mỗi vị 12g; Tiểu hồi hương: 6g. Nếu lệch về âm hư thì thêm Quy bản, Lộc giác sương: mỗi vị 15g.

Bài 33

* CHỦ TRỊ:

Vỏ sinh, lượng kinh ít, màu nhạt, sau ngày hết kinh vảng đầu, mệt; tim loạn, các chi yếu, ăn uống kém, nhạt mồní, rêu lưỡi mỏng, trắng, mạch nhỏ, yếu.

1» BÀI THUỐC:

ích mẫu: 15g; Đang quy, Bạch thược, Thục địa, Hương phụ, Đan sâm, Bạch truật, Xuyên khung, Xung uý tử: mỗi vị 12g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Bài 34

CHỦ TRỊ:

Không có thai do không xuất ít, màu tím, người gầy.

* BÀI THUỐC:

Huyền sâm, Thạch hộc: mỗi vi 15g; Mẫu đơn bì, Địa cốt bì, Sa sâm phấn, Mạch môn đông Bạch truật (sao): mỗi vị 10g- Ngũ vị tử: 6g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Bài 35

CHỦ TRỊ:

Do thận dương, yếu, không xuất trứng mà không có thai; sợ lạnh, đi lỏng, đau lưng, mỏi mệt, mặt bạc, da vàng; rêu mỏng, lưỡi dày; mạch trầm, nhỏ, kinh nguyệt kéo dài, hoặc thời gian có kinh đau.

* BÀI THƯỐC:

Bạch truật (sao): 30g; Ba kích: 12g; Đảng sâm, Hoài Sơn dược, Khiếm thực, Đỗ trọng, Thỏ ty tử: mỗi vị 10g; Nhục quế: 5g; Phụ tử: 3g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Bài 36

CHỦ TRỊ:

Kinh nguyệt thất thường dẫn đến không có thai.

BÀI THUỐC:

Nữ trinh tử, Hà thủ ô: mỗi vị 15g; Đảng sâm, Câu kỷ tử: mỗi vị 12g; Bạch truật, Bạch thược: mỗi vị 9g; Chỉ xác: 6g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Ưcíng sau ngày có kinh từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 14.

Bài 37

* CHỦ TRỊ:

Vô sinh.

* BÀI THUỐC:

ích mẫu: 30g; Nữ trinh tử, Phục bồn tử: mỗi vị 15g; Bạch thược, Trạch lan, Ngưu tất, ; Câu kỷ tử, Thỏ ty tử: mỗi vị 12g; Sài hồ, Xích thược, Lưu kỳ nô, Tô mộc, Bồ hoàng (tươi): mỗi vị 9g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Sau ngày có kinh ngày thứ 15 đến ngày thứ 23 thì uống.

Bài 38

CHỦ TRỊ:

Vô sinh.

BÀI THUỐC:

Thỏ ty tử, Phục bồn tử, Nữ trinh tử: mỗi vị 15g; Thục địa, Bạch thược, Tiên mao, Tiên linh bài, Câu kỷ tử: mỗi vị 12g; Đang quy, Xuyên khung, Ngũ vị tử: mỗi vị 9g.

Cách sắc, uông như bài 1. Ngày 1 thang. Uống trước 5 ngày có kinh.

Bài 39

CHỦ TRỊ:

Vô sinh.

BÀI THUỐC:

ích mẫu: 30g; Đào nhân, Thục địa, Bạch thược, Ngưu tất: mỗi vị 12g; Hồng hoa, Đang quy, Xuyên khung: mỗi vị 9g; Chỉ xác: 6g; Cát cách, Cam thảo: mỗi vị 3g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Uổng trong thời kỳ có kinh.

Bài 40

CHỦ TRỊ:

Không có thai do trở ngại khi xuất trứng.

* BÀI THUỐC:

Quy bản, Nữ trinh tử, Sơn dược: mỗi vị 15g; Hạn liên thảo, Phục linh, Thục địa: mỗi vị 12g; Lộc giác giao, Ngũ vị tử, Sơn thù du, Trạch tả, Mẫu đơn bì: mỗi vị 9g; Tử hà xa (nuốt). Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Nếu dương hư nhiều thì thêm Dâm dương hoắc: 12g; Ba kích: 9g.

Bài 41

CHỦ TRỊ:

Vô sinh do gan, thận kém.

BÀI THUỐC:

Hoàng kỳ, Đảng sâm: mỗi vị 30g; Ngũ vị tử: 20g; Câu kỷ tử, Hoàng tinh: mỗi vị 15g; Thỏ ty tử: 12g; Phục bồn tử, Xa tiền tử, Ô dược: mỗi vị 10g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Bài 42:

CHỦ TRỊ:

Vô sinh do tắc Ống dẫn trứng,

BÀI THUỐC:

Hoàng kỳ, Kê huyết đằng: mỗi vị 30g; Đang quy, Xuyên sơn giáp: mỗi vị 15g; Xuyên khung, Hồng hoa, Hương phụ: mỗi vị 12g; Xích thược, Đào nhân, Chỉ xác, Tam lăng, Nga truật: mỗi vị 10g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Bài 43

* CHỦ TRỊ:

sinh do ống tử cung và tử cung phát triển không tốt.

BÀI THUỐC:

Xuyên khung: 30g; Hương phụ: 12g; Pháp bán hạ, Trần bì, Phục linh, Bạch truật: mỗi vị 10g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Bài 43

* CHỦ TRỊ:

Vô sinh

BÀI THUỐC:

Hồng cảo bản: 18g; Luyện tử, Tử thạch anh, Hương phụ, Tục đoạn: mỗi vị 12g; Bá tử nhân Thạch hộc, Phục linh, Mạch môn đông, Xích thược, lá Dâu Trần bì, Hạnh nhân, Ô dược: mỗi vị 9g; Tiền hồ, Kinh giới Băng phiến, Thiền thoái: mỗi vị 6g; Mộc hương: l,5g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Bài 44

CHỦ TRỊ:

Vô sinh.

BÀI THUỐC:

Thục địa, Bạch Phụ tử: mỗi vị 18g; Đang quy (sao với Rượu), Xuyên khung, Ngô thù du: mỗi vị 12g; Nguyên hồ: 9g; Bạch thược (sao với Dấm), Trần bì: mỗi vị 6g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Nếu kinh màu tím, huyết nóng thì thêm Hoàng cầm: 9g. Nếu cuối kỳ kinh màu nhạt, huyết lạnh thì thêm Nhục quế, Can khương: mỗi vị 6g; Lá Ngải: 9g. Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang. Uống từ ngày bắt đầu có kinh Uống liền 4 ngày.


Bài 45

CHỦ TRị

Vô sinh.

BÀI THUỐC:

Hoàng kỳ: 60g; Đại Thục địa: 30g; Đang quy, Sơn dược: mỗi vị 15g; Bồ hoàng, Ngô thù du, Bào khương: mỗi vị 10g; Đào nhân, Hồng hoa, Ngũ linh chỉ: mỗi vị 9g; Phụ tử, Nhục quế: mỗi vị 6g; Tế tân: 3g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

Bài 46

CHỦ TRỊ:

Vô sinh, đau đầu.

BÀI THUỐC:

Thạch hộc: 30g; Cát cách, Tục ; đoạn: mỗi vị 12g; Cúc hoa, Thỏ ị ty tử, Trúc nhự, Chỉ xác: mỗi vị 9g; Cam thảo: 4,5g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1 thang.

]

Bài 47

CHỦ TRỊ:

sinh.

BÀI THUỐC:

Sinh địa, Thục địa: mỗi vị 30g;

Đan sâm, Ngưu tất: mỗi vị 15g;

Hà thủ ô, Câu kỷ tử, Tục đoạn,

Ký sinh, Thỏ ty tử: mỗi vị 12g;

Trạch tả, Phục linh bì, Lá Quýt,

Mộc hương: mỗi vị 9g.

Cách sắc, uống như bài 1, Ngày 1 thang.

Bài 48

CHỦ TRỊ:

Vô sinh do hẹp tử cung; kinh nguyệt ít; thận hư.

BÀI THUỐC:

Thục địa, Thỏ ty tử, ích mẫu: mỗi vị 30g; Hà thủ ô, Câu kỷ tử, Tục đoạn, Ký sinh: mỗi vị 24g; Huyền sâm, Mạch môn đông: mỗi vị 15g; Dâm dương hoắc: 9g.

Cách sắc, uống như bài 1. Ngày 1thang.

Lưu ý: Tùy cơ địa mỗi người mà hiệu quả điều trị của thuốc sẽ khác nhau.

Bệnh nhân có thể mua thuốc trực tiếp tại địa chỉ:

Cơ sở 1: Số 482 lô 22C, Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng

Cơ sở 2: Số 16, lô 1B, Trung Yên 11, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 0225.7300111- 18006834

Bệnh nhân ở xa có thể đặt mua thuốc qua hotline, qua email: thaythuoccuaban01@gmail.com. Hoặc địa chỉ facebook: https://www.facebook.com/Phongkhamdongynguyenhuutoan.thaythuoccuaban/ Qua zalo: 0975537259

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích. Hãy chia sẻ để tạo phúc cho mình và giúp đỡ mọi người.

Share this post:

Related Posts

Bạn hãy để lại số điện thoại trong nội dung hỏi đáp để chúng tôi có thể tư vấn trực tiếp cho bạn

tư vấn sức khỏe trực tuyến